> NHÀ HƯỚNG TÂY NAM SANG TRỌNG VÀ TINH TẾ Q.THỦ ĐỨC, TP HCM
vị trí nhà nằm trong khu dân cư hiện hữu với hướng chính nhà hướng Tây Nam, buổi chiều sẻ bị ánh nắng mặt trời chiếu thẳng vào nhà, nên kiến trúc sư thiết kế nhiều lam che nắng vừa che được ánh nắng trực tiếp vào nhà vừa tạo ra những khe thông thoáng để không khí lưa thông .
Toàn bộ màu sắc của ngôi nhà mang màu sáng nhẹ nhàng và điểm lên những điểm nhấn là những màu sắc nổi bật tinh tế, cùng với những thiết kế nội thất riêng tạo nên một ngôi nhà đẹp, sang trọng và tinh tế.
Địa điểm xây dựng : QUẬN THỦ ĐỨC, TPHCM
Thiết kế : KTS. Nguyễn Đình Minh Tuấn
Năm hoàn thành : 2013
Tâm cứng, tâm khối lượng, tâm hình học
Tâm cứng, tâm khối lượng, và tâm hình học là các đặc trưng xác định trên mặt bằng của kết cấu. Tâm cứng, tâm khối lượng và tâm hình học được xác định theo cách khác nhau và có vai trò khác nhau trong quá trình phân tích kết cấu.
Tâm cứng
Tâm cứng (CR - Center of Rigidity) là vị trí trên mặt bằng mà nếu đặt một lực ngang vào đó thì mặt bằng chỉ chịu chuyển vị tịnh tiến, không có chuyển vị xoay.
Tâm cứng được xác định dựa trên đặc trưng hình học của kết cấu (mô men quán tính I) và đặc trưng của vật liệu (mô đun đàn hồi E). Đối với hệ kết cấu có các cấu kiện thẳng đứng biến dạng đồng điệu, vị trí của tâm cứng được xác định như sau:
X = ∑(Xi.E.Ixi)/∑(E.Ixi)Công thức trên xác định dựa trên tính chất phân phối tải trọng ngang tỉ lệ thuận với độ cứng đối với các cấu kiện biến dạng đồng điệu.
Y = ∑(Yi.E.Iyi)/∑(E.Iyi)
Trên thực tế, hệ kết cấu thường tương đối phức tạp và có sự kết hợp của các cấu kiện thẳng đứng có biến dạng không đồng điệu với nhau. Trong những trường hợp đó, cần xác định vị trí tâm cứng thông qua định nghĩa của nó. Hình 1 thể hiện phương pháp xác định vị trí tâm cứng trong phần mềm Etabs
Hình 1: Xác định vị trí tâm cứng theo định nghĩa
Có thể tóm tắt phương pháp này như sau:
- Tại điểm A bất kỳ, đặt một lực đơn vị Fx = 1 theo phương X, xác định được góc xoay của sàn Rzx
- Vẫn tại điểm A, đặt một lực đơn vị Fy = 1 theo phương Y, xác định được góc xoay của sàn Rzy
- Đặt một mô men xoắn đơn vị Mz = 1 quanh trục Z, xác định được góc xoay của sàn Rzz Tọa độ (X, Y) của tâm cứng được xác định như sau: X = -Rzy/Rzz và Y = Rzx/Rzz
Khi một lực đặt lên sàn không đi qua tâm cứng, nó sẽ gây ra một mô men xoắn với cánh tay đòn của lực được tính đến vị trí của tâm cứng.
Tâm khối lượng
Tâm khối lượng (CM - Center of Mass) của sàn chính là trọng tâm vật lý xét trên mặt bằng của sàn. Tọa độ xác định bằng các công thức đơn giản như sau:
X = ∑(Xi.mi)/∑(mi) và Y = ∑(Yi.mi)/∑(mi).
Vị trí của tâm khối lượng chính là điểm đặt của các lực liên quan đến tác động quán tính như: tải trọng động đất, thành phần động của tải trọng gió
Tâm hình học
Tâm hình học được xác định thông qua khoảng cách trung bình từ một điểm tới các biên của công trình theo phương đang xét.
Tâm hình học có thể được lấy làm vị trí tác dụng của các tải trọng tác dụng trên bề mặt như thành phần tĩnh của tải trọng gió
.Ý nghĩa của việc xác định tâm cứng, tâm khối lượng và tâm hình học
Vị trí của tâm khối lượng và tâm hình học và các vị trí tác dụng của các lực liên quan như tải trọng gió (thành phần tĩnh, thành phần động) và tải trọng động đất.
Vị trí của tâm cứng, tâm khối lượng và tâm hình học của một mặt bằng kết cấu thường không trùng nhau, do đó dưới tác dụng của các tải trọng gió và động đất, công trình thường phải chịu thêm mô men xoắn do độ lệch của tải trọng so với tâm cứng.
Một số tiêu chuẩn thiết kế yêu cầu hạn chế độ lệch giữa tâm cứng, tâm khối lượng và tâm hình học ở mức cho phép.
TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH CỐT THÉP BẰNG ETABS - THEO TCVN
TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH CỐT THÉP BẰNG ETABS - THEO TCVN
(Bài viết này dựa trên nghiên cứu của tác giả về những điểm tương đồng trong việc tính toán cốt thép giữa hai tiêu chuẩn BS8110-97 và TCVN356-2005, độc giả có thể tìm hiểu qua tài liệu sau: So sánh BS8110-97 và TCVN)
Cả BS8110-97 và TCVN356-2005 đều tính toán cấu kiện bê tông cốt thép dựa trên lý thuyết về trạng thái giới hạn (về độ bền và trạng thái sử dụng). Đối với cấu kiện loại Dầm, cả BS lẫn TCVN đều thiết lập phương trình cân bằng lực ở trạng thái giới hạn, giải phương trình và tìm ra lượng cốt thép yêu cầu. Đối với cấu kiện loại Cột, cách truyền thống được nêu ra trong BS là quy đổi về trường hợp lệch tâm phẳng với hệ số quy đổi, bên cạnh đó, BS cũng đưa ra các biểu đồ tương tác dùng để kiểm tra khả năng chịu lực của tiết diện.
TCVN vẫn đang chật vật với việc tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên, tuy nhiên đã đưa ra điều kiện tổng quát, và công thức cho phép xác định ứng suất của cốt thép phụ thuộc vào vị trí của đường giới hạn vùng nén. Những năm gần đây, các nghiên cứu về việc xây dựng biểu đồ tương tác đã đạt được nhiều kết quả, bên cạnh đó là quy trình tính toán cốt thép theo phương pháp đúng dần dựa vào biểu đồ tương tác. Chúng ta hoàn toàn giải được bài toán khung BTCT theo TCXDVN 356-2005! Nhưng trước hết hãy tận dụng Etabs cái đã.
Mặc dù Etabs không cung cấp lựa chọn tiêu chuẩn TCVN356 trong tính toán cốt thép, nhưng từ những điểm chung của hai tiêu chuẩn như đã nói ở trên, chúng ta hoàn toàn có thể dùng Etabs + BS8110-97 + Tải trọng VN + Vật liệu VN -> Cốt thép theo TCVN356
TCVN vẫn đang chật vật với việc tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên, tuy nhiên đã đưa ra điều kiện tổng quát, và công thức cho phép xác định ứng suất của cốt thép phụ thuộc vào vị trí của đường giới hạn vùng nén. Những năm gần đây, các nghiên cứu về việc xây dựng biểu đồ tương tác đã đạt được nhiều kết quả, bên cạnh đó là quy trình tính toán cốt thép theo phương pháp đúng dần dựa vào biểu đồ tương tác. Chúng ta hoàn toàn giải được bài toán khung BTCT theo TCXDVN 356-2005! Nhưng trước hết hãy tận dụng Etabs cái đã.
Mặc dù Etabs không cung cấp lựa chọn tiêu chuẩn TCVN356 trong tính toán cốt thép, nhưng từ những điểm chung của hai tiêu chuẩn như đã nói ở trên, chúng ta hoàn toàn có thể dùng Etabs + BS8110-97 + Tải trọng VN + Vật liệu VN -> Cốt thép theo TCVN356
1. Sử dụng tiêu chuẩn BS 8110-97, nhưng sửa đổi 2 thông số phân phối hoạt tải và giới hạn sử dụng (tạm dịch)
Xem thêm về Pattern Live Load Factor
2. Khai báo tổ hợp thiết kế là tổ hợp theo tiêu chuẩn Việt Nam
3. Thay đổi đặc trưng vật liệu theo tiêu chuẩn Việt Nam
Bạn cần biết, mặc dù BS yêu cầu bạn nhập hai thông số về cường độ Vật Liệu là fcu (cường độ đặc trưng của bê tông, tương ứng với cấp độ bền. Ví dụ: B15 là 15MPa, B20 là 20MPa) và fy (giới hạn chảy của cốt thép) Tuy nhiên giá trị tính toán của vật liệu theo BS được lấy như sau:
- Đối với Bê tông: cường độ tính toán = 0.67*fcu/1.5
- Đối với Cốt thép: cường độ tính toán = fy/1.05
Suy ngược lại, nếu bạn muốn khai báo vật liệu theo tiêu chuẩn Việt Nam, bạn cần khai báo cường độ tính toán đã nhân với các hệ số trên. Ví dụ:
- Với bê tông B15, R=85 kG/cm2 -> fcu khai báo sẽ bằng: 85*1.5/0.67 = 190.3 kG/cm3
- Với bê tông B20, R=115 kG/cm2 -> fcu khai báo sẽ bằng: 115*1.5/0.67 = 257.5 kG/cm2
- Với bê tông B25, R=145 kG/cm2 -> fcu khai báo sẽ bằng: 145*1.5/0.67 = 324.6 kG/cm2
- Với cốt thép AII, R=2800 kG/cm2 -> fy khai báo sẽ bằng: 2800*1.05 = 2940 kG/cm2
- Với cốt thép AIII, R=3650 kG/cm2 -> fy khai báo sẽ bằng: 3650*1.05 = 3832.5 kG/cm2
Ở đây fcu và fy đã được khai theo tiêu chuẩn Việt Nam quy đổi lên, không phải theo con số đúng với ý nghĩa của nó như trong BS.
Cần nói thêm rằng kết quả tính toán như trên chỉ đúng về mặt định tính (số liệu), mà không phù hợp về mặt pháp lý. KetcauSoft cũng đã phát triển các phần mềm thiết kế kết cấu bê tông cốt thép bằng cách sử dụng nội lực của Etabs và tính toán cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Xử lý các sự cố khi thi công ép cọc bê tông
Do cấu tạo địa chất dưới nền đất không đồng nhất nên thi công ép cọc có thể xảy ra các sự cố sau:
– Khi ép đến độ sâu nào đó chưa đến độ sâu thiết kế nhưng áp lực đã đạt, khi đó phải giảm bớt tốc độ, tăng lực ép lên từ từ nhưng không lớn hơn Pép max. Nếu cọc vẫn không xuống thì ngừng ép và báo cáo với bên thiết kế để kiểm tr sử lý.
– Nếu nguyên nhân là do lớp cát hạt trung bị ép quá chặt thì dừng ép cọc lại một thời gian chờ cho độ chặt lớp đất giảm dần rồi ép tiếp
Khi việc ép cọc bê tông cũng có lý do gây một số ít tác hại có thể ảnh hưởng tới những căn hộ liền kề vì vậy trong trường hợp này chúng ta phải khoan dẫn trước khi ép cọc bê tông với lý do sau :
1. – Nên móng nhà liền kề yếu, do xây dựng lâu năm.
2. – Tác dụng của công tác khoan dẫn làm giảm sự đùn đất có thể gây lún, nứt, phồng nền nhà bên.
Nhiều người nghĩ rằng chi phí trong khoan dẫn có thể rất đắt, nhưng ngược lại nó tương đối rẻ, khoảng 30-50.000/m tuỳ thuộc vào số lượng md khi khoan.
Nhiều người nghĩ rằng chi phí trong khoan dẫn có thể rất đắt, nhưng ngược lại nó tương đối rẻ, khoảng 30-50.000/m tuỳ thuộc vào số lượng md khi khoan.
– Khi ép đến độ sâu thiết kế mà áp lực đầu cọc vẫn chưa đạt đến yêu cầu theo tính toán. Trường hợp này xảy ra thường do khi đó đầu cọc vẫn chưa đến lớp cát hạt trung, hoặc gặp các thấu kính, đất yếu, ta ngừng ép cọc và báo với bên thiết kế để kiểm tra, xác định nguyên nhân và tìm biện pháp sử lý.
– Biện pháp sử lý trong TH này là nối thêm cọc khi đxa kiểm tra và xác định rõ lớp đất bên dưới là lớp đất yếu sau đó ép cho đến khi đạt áp lực thiết kế.
Kết thúc công việc ép cọc
Cọc được coi là ép xong khi thoả mãn 2 điều kiện:
Chiều dài cọc đã ép vào đất nền trong khoảng Lmin ≤ Lc ≤ Lmax
Trong đó:
• Lmin , Lmax là chiều dài ngắn nhất và dài nhất của cọc được thiết kế dự báo theo tình hình biến động của nền đất trong khu vực
• Lc là chiều dài cọc đã hạ vào trong đất so với cốt thiết kế;
Lực ép trước khi dừng trong khoảng (Pep) min ≤ (Pep)KT ≤ (Pep)max
Trong đó :
• (Pep) min là lực ép nhỏ nhất do thiết kế quy định;
• (Pep)max là lực ép lớn nhất do thiết kế quy định;
• (Pep)KT là lực ép tại thời điểm kết thúc ép cọc, trị số này được duy trì với vận tốc xuyên không quá 1cm/s trên chiều sâu không ít hơn ba lần đường kính ( hoặc cạnh) cọc.
Khi lực ép vừa đạt trị số thiết kế mà cọc không xuống được nữa, trong khi đó lực ép tác động lên cọc tiếp tục tăng vượt quá lực ép lớn nhất (Pep)max thì trước khi dừng ép phải dùng van giữ lực duy trì (Pep)max trong thời gian 5 phút.
Trường hợp không đạt 2 điều kiện trên người thi công phải báo cho chủ công trình và thiết kế để sử lý kịp thời khi cần thiết, làm khảo sát đất bổ sung, làm thí nghiệm kiểm tra để có cơ sở lý luận sử lý.
Cọc nghiêng qúa quy định ( lớn hơn 1% ) , cọc ép dở dang do gặp dị vật ổ cát, vỉa sét cứng bất thường, cọc bị vỡ… đều phải xử lý bằng cách nhổ lên ép lại hoặc ép bổ sung cọc mới (do thiết kế chỉ định ).
Các điểm cần chú ý trong thời gian ép cọc
Việc ghi chép lực ép theo nhật ký ép cọc nên tiến hành cho từng mét chiều dài cọc cho tới khi đạt tới (Pep)min, bắt đầu từ độ sâu này nên ghi cho từng 20cm cho tới khi kết thúc, hoặc theo yêu cầu cụ thể của Tư vấn, Thiết kế.
Ghi chép lực ép đầu tiên khi mũi cọc đã cắm sâu vào lòng đất từ 0,3 – 0,5m thì ghi chỉ số lực ép đầu tiên sau đó cứ mỗi lần cọc xuyên được 1m thì ghi chỉ số lực ép tại thời điểm đó vào nhật lý ép cọc
Nếu thấy đồng hồ đo áp lực tăng lên hoặc giảm xuống 1 cách đột ngột thì phải ghi vào nhật ký ép cọc sự thay đổi đó.
Nhật ký phải đầy đủ các sự kiện ép cọc có sự chứng kiến của các bên có liên quan.
Ghi chép theo dõi lực ép theo chiều dài cọc
Khi mũi cọc cắm sâu vào đatá từ 30- 50cm thì ghi chỉ số lực đầu tiên. Sau đó cứ mỗi lần cọc đi xuống sâu được 1m thì ghi lực ép tại thời điểm đó vào sổ nhật ký ép cọc
Nếu thấy chỉ số trên đồng hồ đo áp lực tăng lên hoặc giảm xuống đột ngột thì phải ghi vào nhật ký cộng độ sâu và giá trị lực ép thay đổi đột ngột nói trên. Nếu thời gian thay đổi lực ép kéo dài thì ngừng ép và tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất phương pháp sử lý.
Sổ nhật ký được ghi một cách liên tục đến hết độ sâu thiết kế, khi lực ép tác dụng lên cọc có giá trị bằng 0,8 .Pép min thì ghi lại dodọ sâu và giá trị đó
Bắt đầu từ độ sâu có áp lực P=0,8 Pép min, ghi chép tương ứng với từng độ saua xuyên 20cm vào nhật lý, tiếp tục ghi như vậy cho đến khi ép xong 1 cọc.
Thời điểm khóa đầu cọc
Mục đích của khóa đầu cọc
– Huy động cọc vào thời điểm thích hợp trong quá trình tăng tải của công trình không chịu những độ lún hoặc lún không đều.
– Đối với cọc ép trước khi thi công đài, việc khóa đầu cọc do CĐT và người thi công quyết định
Thực hiện việc khóa đầu cọc
– Sửa đầu cọc cho đúng cao trình thiết kế
– Đổ bù xung quanh bằng cát hạt trung, đầm chặt cho tới cao độ của lớp bê tông lót
– Đặt lưới thép cho cọc
Báo cáo lý lịch ép cọc
Lý lịch ép cọc phải được ghi chép ngay trong quá trình thi công gồm các nội dung sau :
Ngày đúc cọc .
Số hiệu cọc , vị trí và kích thước cọc .
Chiều sâu ép cọc , số đốt cọc và mối nối cọc .
Thiết bị ép coc, khả năng kích ép, hành trình kích,diện tích pítông, lưu lượng dầu, áp lực bơm dầu lớn nhất.
Áp lực hoặc tải trọng ép cọc trong từng đoạn 1m hoặc trong một đốt cọc -lưu ý khi cọc tiếp xúc với lớp đất lót (áp lực kích hoặc tải trọng nén tăng dần ) thì giảm tốc độ ép cọc , đồng thời đọc áp lực hoặc lực nén cọc trong từng đoạn 20 cm.
Áp lực dừng ép cọc.
Loại đệm đầu cọc.
Trình tự ép cọc trong nhóm.
Những vấn đề kỹ thuật cản trở công tác ép cọc theo thiết kế , các sai số về vị trí và độ nghiêng.
Tên cán bộ giám sát tổ trưởng thi công.
Kiểm tra sức chịu tải của cọc
Sau khi ép xong toàn bộ cọc của công trình phải kiểm tra nén tĩnh cọc bằng cách thuê các cơ quan chuyên kiểm tra
Số cọc phải kiểm tra bằng 1% tổng số cọc công trình, nhưng không nhỏ hơn 3 cọc
Sau khi kiểm tra phải có kết quả đầu đủ về khả năng chịu tải, độ lún cho phép, nếu đạt yêu cầu có thể tiến hành đào móng để thi công bê tông đài.
An toàn lao động khi thi công ép cọc
Phải huấn luyện cho công nhân, trang bị bảo hộ và kiểm tra an toàn thiết bị ép cọc
Chấp hành nghiêm chỉnh quy định trong an toàn lao động về sử dụng vận hành kích thủy lực, động cơ điện cần cẩu,…
Các khối đối trọng phải được xếp theo nguyên tắc tạo thành khối ổn định, không được để khối đối trọng nghiêng và rơi đổ trong quá trình ép cọc
Phải chấp hành nghiêm, chặt chẽ quy trình an toàn lao động trên cao, dây an toàn, thang sắt…
Dây cáp chọn hệ số an toàn > 6
Liên Quan Khác
- Cọc bê tông cốt thép
- Cừ ván bê tông cốt thép
- Cừ ván thép
- Móng cọc bê tông
- Móng bè cọc bê tông
- Chọn máy ép cọc bê tông
- Nguyên tắc lựa chọn cọc bê tông
- Phân loại xử lý nền móng yếu và phạm vi áp dụng khi đúc ép cọc bê tông
- Sức chịu tải của cọc bê tông
- Tải trọng trong việc đúc ép cọc bê tông
- Xử lý nền đất yếu khi ép cọc bê tông
- Quy Trình Sản Xuất Cọc Bê Tông Ly Tâm
- Quy Trình Giám Sát Thi Công Cọc Cát
- Quy Trình Kỹ Thuật Sản Xuất Cọc
- Yêu Cầu Kỹ Thuật Đúc Cọc Bê Tông
Autodesk 2014 trọn bộ full + crack
Direct link: Autodesk 3ds Max 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/3DSMAX/DLM/Autodesk_3ds_Max_2014_EFGJKS_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk 3ds Max Design 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/MAXDES/DLM/Autodesk_3ds_Max_Design_2014_EFGJKS_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk 3ds Max Entertainment Creation Suite Premium 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/MXECSP/DLM/Autodesk_MXECSP_2014_English_Japanese_Win_64bit_dlm_001_002.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/MXECSP/DLM/Autodesk_MXECSP_2014_English_Japanese_Win_64bit_dlm_002_002.sfx.exe Autodesk Alias Automotive 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/AUTOST/DLM/Autodesk_AAUTO_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/AUTOST/DLM/Autodesk_AAUTO_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Alias Design 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/DESNST/DLM/Autodesk_ALSDES_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/DESNST/DLM/Autodesk_ALSDES_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Alias Surface 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/SURFST/DLM/Autodesk_ASURF_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/SURFST/DLM/Autodesk_ASURF_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk AutoCAD 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/ACD/DLM/AutoCAD_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/ACD/DLM/AutoCAD_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk AutoCAD Architecture 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/ARCHDESK/DLM/AutoCAD_Architecture_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/ARCHDESK/DLM/AutoCAD_Architecture_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk AutoCAD Civil 3D 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/CIV3D/DLM/Autodesk_C3D_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk AutoCAD Design Suite Ultimate 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/DSADV/DLM/ADS_Ultimate_2014_English_Win_32bit_DLM_001_002.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/DSADV/DLM/ADS_Ultimate_2014_English_Win_32bit_DLM_002_002.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/DSADV/DLM/ADS_Ultimate_2014_English_Win_64bit_DLM_001_002.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/DSADV/DLM/ADS_Ultimate_2014_English_Win_64bit_DLM_002_002.sfx.exe Autodesk AutoCAD Electrical 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/ACAD_E/DLM/AutoCAD_Electrical_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/ACAD_E/DLM/AutoCAD_Electrical_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk AutoCAD LT 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/ACDLT/DLM/AutoCADLT_2014_SWL_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/ACDLT/DLM/AutoCADLT_2014_SWL_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk AutoCAD Map 3D 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/MAP/DLM/Autodesk_Map_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/MAP/DLM/Autodesk_Map_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk AutoCAD Mechanical 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/AMECH_PP/DLM/AutoCAD_Mechanical_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/AMECH_PP/DLM/AutoCAD_Mechanical_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk AutoCAD MEP 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/BLDSYS/DLM/AutoCAD_MEP_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/BLDSYS/DLM/AutoCAD_MEP_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk AutoCAD P&ID 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PNID/DLM/AutoCAD_PNID_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PNID/DLM/AutoCAD_PNID_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk AutoCAD Plant 3D 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PLNT3D/DLM/AutoCAD_Plant_3D_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PLNT3D/DLM/AutoCAD_Plant_3D_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk AutoCAD Raster Design 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/ARDES/DLM/AutoCAD_Raster_Design_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/ARDES/DLM/AutoCAD_Raster_Design_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk AutoCAD Structural Detailing 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/STRDET/DLM/AutoCAD_SD_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/STRDET/DLM/AutoCAD_SD_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk AutoCAD Utility Design 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/UTLDESN/DLM/Autodesk_AutoCAD_Utility_Design_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/UTLDESN/DLM/Autodesk_AutoCAD_Utility_Design_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Building Design Suite Ultimate 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/BDSADV/DLM/Building_Design_Suite_Ultimate_2014_English_Win_32_64bit_dlm_001_005.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/BDSADV/DLM/Building_Design_Suite_Ultimate_2014_English_Win_32_64bit_dlm_002_005.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/BDSADV/DLM/Building_Design_Suite_Ultimate_2014_English_Win_32_64bit_dlm_003_005.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/BDSADV/DLM/Building_Design_Suite_Ultimate_2014_English_Win_32_64bit_dlm_004_005.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/BDSADV/DLM/Building_Design_Suite_Ultimate_2014_English_Win_32_64bit_dlm_005_005.sfx.exe Autodesk Entertainment Creation Suite Ultimate 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/ENCSU/DLM/Autodesk_ECSU_2014_English_Japanese_Win_64bit_dlm_001_002.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/ENCSU/DLM/Autodesk_ECSU_2014_English_Japanese_Win_64bit_dlm_002_002.sfx.exe Autodesk Fabrication CADmep 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/CADMEP/DLM/Autodesk_Fabrication_CADmep_2014_English_Win32_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Fabrication CAMduct 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/CAMDCT/DLM/Autodesk_Fabrication_CAMduct_2014_English_Win32_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Fabrication ESTmep 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/ESTMEP/DLM/Autodesk_Fabrication_ESTmep_2014_English_Win32_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Infrastructure Design Suite Ultimate 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/IDSU/DLM/Autodesk_IDSU_2014_English_Win_64bit_dlm_001_004.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/IDSU/DLM/Autodesk_IDSU_2014_English_Win_64bit_dlm_002_004.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/IDSU/DLM/Autodesk_IDSU_2014_English_Win_64bit_dlm_003_004.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/IDSU/DLM/Autodesk_IDSU_2014_English_Win_64bit_dlm_004_004.sfx.exe Autodesk Infrastructure Map Server 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/IMS/DLM/Autodesk_Infrastructure_Map_Server_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/IMS/DLM/Autodesk_Infrastructure_Map_Server_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk InfraWorks 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/INFMDR/DLM/Autodesk_InfraWorks_2014_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Inventor 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/INVNTOR/DLM/Autodesk_Inventor_2014_Eng_32bit_dlm.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/INVNTOR/DLM/Autodesk_Inventor_2014_Eng_64bit_dlm_001_002.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/INVNTOR/DLM/Autodesk_Inventor_2014_Eng_64bit_dlm_002_002.sfx.exe Autodesk Inventor LT 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/INVLT/DLM/Autodesk_Inventor_LT_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/INVLT/DLM/Autodesk_Inventor_LT_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk MAP 3D 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/MAP/DLM/Autodesk_Map_2014_English_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/MAP/DLM/Autodesk_Map_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Maya 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/MAYA/DLM/Autodesk_Maya_2014_dlm.sfx.exe Autodesk Maya Entertainment Creation Suite Premium 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/MYECSP/DLM/Autodesk_MYECSP_2014_English_Japanese_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk MotionBuilder 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/MOBPRO/DLM/Autodesk_MB_2014_English_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Mudbox 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/MBXPRO/DLM/Autodesk_MBX_2014_English_French_German_Japanese_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Navisworks Manage 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/NAVMAN/DLM/Navisworks_Manage_2014_dlm.sfx.exe Autodesk Navisworks Simulate 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/NAVSIM/DLM/Navisworks_Simulate_2014_dlm.sfx.exe Autodesk Plant Design Suite Ultimate 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PDSADV/DLM/Autodesk_Plant_Design_Suite_Ultimate_2014_English_Win_32bit_dlm_001_003.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PDSADV/DLM/Autodesk_Plant_Design_Suite_Ultimate_2014_English_Win_32bit_dlm_002_003.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PDSADV/DLM/Autodesk_Plant_Design_Suite_Ultimate_2014_English_Win_32bit_dlm_003_003.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PDSADV/DLM/Autodesk_Plant_Design_Suite_Ultimate_2014_English_Win_64bit_dlm_001_004.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PDSADV/DLM/Autodesk_Plant_Design_Suite_Ultimate_2014_English_Win_64bit_dlm_002_004.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PDSADV/DLM/Autodesk_Plant_Design_Suite_Ultimate_2014_English_Win_64bit_dlm_003_004.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PDSADV/DLM/Autodesk_Plant_Design_Suite_Ultimate_2014_English_Win_64bit_dlm_004_004.sfx.exe Autodesk Product Design Suite Premium 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PDSU/DLM/Autodesk_PRDSU_2014_Enu_Win_32bit_dlm_001_003.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PDSU/DLM/Autodesk_PRDSU_2014_Enu_Win_32bit_dlm_002_003.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PDSU/DLM/Autodesk_PRDSU_2014_Enu_Win_32bit_dlm_003_003.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PDSU/DLM/Autodesk_PRDSU_2014_Enu_Win_64bit_dlm_001_004.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PDSU/DLM/Autodesk_PRDSU_2014_Enu_Win_64bit_dlm_002_004.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PDSU/DLM/Autodesk_PRDSU_2014_Enu_Win_64bit_dlm_003_004.sfx.exe http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/PDSU/DLM/Autodesk_PRDSU_2014_Enu_Win_64bit_dlm_004_004.sfx.exe Autodesk Revit 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/RVT/DLM/Autodesk_Revit_2014_English_Win_32-64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Revit Architecture 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/REVIT/DLM/Autodesk_Revit_Architecture_2014_English_Win_32-64bit_dlm.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/REVIT/DLM/Autodesk_Revit_Architecture_2014_English_Win_32-64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Revit LT 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/RVTLT/DLM/Autodesk_Revit_LT_2014_English_Win_32-64bit_dlm.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/RVTLT/DLM/Autodesk_Revit_LT_2014_English_Win_32-64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Revit MEP 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/RVTMPB/DLM/Autodesk_Revit_MEP_2014_English_Win_32-64bit_dlm.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/RVTMPB/DLM/Autodesk_Revit_MEP_2014_English_Win_32-64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Revit Structure 2014 http://trial.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/REVITST/DLM/Autodesk_Revit_Structure_2014_English_Win_32-64bit_dlm.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/REVITST/DLM/Autodesk_Revit_Structure_2014_English_Win_32-64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Robot Structural Analysis Pro 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/RSAPRO/DLM/RSAPRO_2014_Multilingual_32-64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Showcase 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/SHOWCASE/DLM/Autodesk_SC_2014_Multilingual_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/SHOWCASE/DLM/Autodesk_SC_2014_Multilingual_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Simulation CFD 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/SCFD/DLM/Autodesk_Simulation_CFD_2014_Multilingual_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/SCFD/DLM/Autodesk_Simulation_CFD_2014_Multilingual_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Simulation DFM 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/SIMDFM/DLM/Simulation_DFM_2014_English_Japanese_WIN_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Simulation Mechanical 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/ASMES/DLM/Autodesk_Simulation_Mechanical_2014_Multilingual_Win_32bit_dlm.sfx.exe http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/ASMES/DLM/Autodesk_Simulation_Mechanical_2014_Multilingual_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Simulation Moldflow Adviser Ultimate 2014 http://studentsdownload.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/MFAA/ESD/Autodesk_MFAU_2014_English_Japanese_Win_32bit.exe http://studentsdownload.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/MFAA/ESD/Autodesk_MFAU_2014_English_Japanese_Win_64bit.exe Autodesk Softimage 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/SFTIM/DLM/Autodesk_Softimage_2014_English_Japanese_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk Softimage Entertainment Creation Suite 2014 http://trial2.autodesk.com/SWDLDNET3/2014/SIECS/DLM/Autodesk_SIECS_2014_English_Japanese_Win_64bit_dlm.sfx.exe Autodesk VRED 2014 http://www.pi-vr.de/index.php?eID=tx_nawsecuredl&u=0&file=fileadmin/vreddownloads/adsk/vred/Autodesk_VRED_2014.exe&t=1366491301&hash=42f0f0201519a134ec68f736fc041b46feab61b5 Autodesk VRED Design 2014 http://www.pi-vr.de/index.php?eID=tx_nawsecuredl&u=0&file=fileadmin/vreddownloads/adsk/design/Autodesk_VRED_Display_Cluster_2014.exe&t=1366491365&hash=7eb26520687493c42b4e28201ec7bee6ae188275 http://www.pi-vr.de/index.php?eID=tx_nawsecuredl&u=0&file=fileadmin/vreddownloads/adsk/design/Autodesk_VRED_Design_2014.exe&t=1366491183&hash=fafebdf998018c140126aa10f5b51382ab2292e1 Autodesk VRED Presenter 2014 http://www.pi-vr.de/index.php?eID=tx_nawsecuredl&u=0&file=fileadmin/vreddownloads/adsk/server/Autodesk_VRED_Presenter_2014.exe&t=1366491083&hash=53c9b32e66dd5a93d03992b6c5c3870e4fa835ae Autodesk VRED Professional 2014 http://www.pi-vr.de/index.php?eID=tx_nawsecuredl&u=0&file=fileadmin/vreddownloads/adsk/pro/Autodesk_VRED_Professional_2014.exe&t=1366490934&hash=f6ae65e76af634b41873b09c1a9457ec6d235307 http://www.pi-vr.de/index.php?eID=tx_nawsecuredl&u=0&file=fileadmin/vreddownloads/adsk/pro/Autodesk_VRED_RT_Cluster_2014.exe&t=1366491429&hash=b1ae57d717558d54b3763a98475cc3ca0c322086Serial number: 666-69696969
Product key:
001F1 - Autodesk AutoCAD 2011
057F1 - AutoCAD LT 2014
128F1 - Autodesk 3ds Max 2014
129F1 - AutoCAD Map 3D 2014
185F1 - AutoCAD Architecture 2014
200F1 - Autodesk design suite (key for autocad, civil3d, mep, inventor, 3ds max, architecture)
206F1 - AutoCAD Mechanical
225F1 - Autocad Electrical
235F1 - Autocad MEP 2014
237F1 - Autocad Civil 3D
240F1 - AutoCAD Revit Architecture 2014
241F1 - AutoCAD Revit Architecture Suite 2014
255F1 - AutoCAD Revit Structure 2014
256F1 - AutoCAD Revit Structure Suite 2014
257F1 - AutoCAD Revit MEP Suite 2014
262F1 - Showcase 2014
276F1 - Autodesk MapGuide 2014
279F1 - Direct Connect for JT 201
294F1 - Inventor Tooling Suite
295F1 - Autodesk Showcase Professional 2014
297F1 - AutoCAD Revit MEP 2014
340F1 - Raster Design 2014
426F1 - Autocad Plant 3D
424F1 - Autocad Quantity Teakeoff
448F1 - Autocad P&ID
462F1 - AutoCAD Inventor Professional Suite 201
464F1 - Inventor R-SYS
466F1 - Inventor SIMULATION
467F1 - Autodesk Topobase Web 2014
475F1 - TOPOBASE CLIENT 2014
495F1 - Autodesk 3ds Max Design 2014
498F1 - Autodesk Mudbox
504F1 - Navisworks Review
506F1 - Navisworks Simulate
507F1 - Navisworks Manage
527F1 - Inventor Suite 2014
529F1 - Autodesk Inventor LT
544F1 - CIVIL 2014
546F1 - ROBOT STRUCTURAL ANALYSIS 2014
547F1 - ACE-ROBOT STRUCTURAL ANALYSIS PRO 2014
549F1 - Autodesk Vault Collaboration
551F1 - AUTODESK STICHER UNLIMITED 2014
589F1 - Autodesk Revit MEP-B 2014
590F1 - Autodesk Softimage 2014
592F1 - VSL Suite 2014
593F1 - Autodesk ecotech analysys 2014
595F1 - AutoCAD Revit Architecture Visualization Suite 2014
596F1 - AutoCAD Inventor LT
597F1 - Navisworks Manufacturing Manage 2014
657F1 - Autodesk Maya
666F1 - Autodesk Inventor Publisher
667F1 - Autodesk Simulation Multiphysics
669F1 - Autodesk Simulation Mechanical
710F1 - ALIAS AUTOMOTIVE 2014
712F1 - ALIAS DESIGN 2014
719F1 - DIRECT CONNECT for NX 2014
732F1 - Sketchbook Pro 2014
736F1 - ALIAS SURFACE 2014
741F1 - Autodesk Sketchbook Designer
760F1 - Factory Design Suite Advanced
768F1 - Design Suite Premium
774F1 - 3ds Max Entertainment Creation Suite Premium 2014
777F1 - AUTODESK AUTOCAD 2013 FOR MAC OS
796F1 - Autodesk Infrastructure Map Server
797F1 - Autodesk Inventor Professional
799F1 - AutoCAD MAP 3D Entreprise
808F1 - Autodesk infrastructure modeler
829F1 - Revit 2014
A27F1 - AUTODESK LANXPLORER STUDIO PROFESSIONAL 2014
Sau khi cài đặt xong tải file này xuống bắt đầu crack
Host tải | Link tải |
http://www.fshare.vn/file/NU4ORLFZFW29 |
AUTODESK REVIT – Giải pháp thiết kế ngành Xây dựng hiện nay
Hãng AUTODESK mang đến cho ngành xây dựng bộ 3 phần mềm AutoDesk Revit Architecture (Kiến trúc), AutoDesk Revit Structure (Kết cấu) và AutoDesk Revit MEP (Cơ điện) hướng đến công nghệ BIM
Như chúng ta đã biết vào khoảng trước những năm 1990, các Kiến trúc sư (KTS) và Kỹ sư (KS) sử dụng công cụ bút chì và thước để thể hiện các bản vẽ. Việc sử dụng bút chì để vẽ không những rất chậm mà còn thiếu chính xác và khó khăn cho quá trình điều chỉnh bản vẽ.
Từ những năm 2000 trở lại đây, sự xuất hiện của phần mềm AutoDesk AutoCad giúp các KTS và KS rất nhiều trong việc thiết kế các bản vẽ Xây dựng. Các ý tưởng được thực hiện nhanh, hiệu quả và chính xác hơn.
Tuy nhiên, trong các dự án mà công tác tổ chức, thống kê, kiểm tra,… có khối lượng lớn và có sự điều chỉnh liên tục khi thực hiện dự án thì việc sử dụng phần mềm AutoDesk AutoCad rất khó khăn và đòi hỏi nhiều tài nguyên, nhân lực. Rồi có vẻ như AutoDesk cũng cảm nhận được tình hình “luôn luôn lắng nghe và luôn luôn thấu hiểu”, vì vậy AutoDesk Revit ra đời với 3 hệ cơ bản hướng đến công nghệ BIM (Building Information Modeling):
- AutoDesk Revit Architecture (Kiến trúc);
- AutoDeskRevit Structure (Kết cấu);
- AutoDesk Revit MEP (Cơ điện).
Từ những năm 2000 trở lại đây, sự xuất hiện của phần mềm AutoDesk AutoCad giúp các KTS và KS rất nhiều trong việc thiết kế các bản vẽ Xây dựng. Các ý tưởng được thực hiện nhanh, hiệu quả và chính xác hơn.
Tuy nhiên, trong các dự án mà công tác tổ chức, thống kê, kiểm tra,… có khối lượng lớn và có sự điều chỉnh liên tục khi thực hiện dự án thì việc sử dụng phần mềm AutoDesk AutoCad rất khó khăn và đòi hỏi nhiều tài nguyên, nhân lực. Rồi có vẻ như AutoDesk cũng cảm nhận được tình hình “luôn luôn lắng nghe và luôn luôn thấu hiểu”, vì vậy AutoDesk Revit ra đời với 3 hệ cơ bản hướng đến công nghệ BIM (Building Information Modeling):
- AutoDesk Revit Architecture (Kiến trúc);
- AutoDeskRevit Structure (Kết cấu);
- AutoDesk Revit MEP (Cơ điện).
I. AUTODESK REVIT - CÂU CHUYỆN LỊCH SỬ
Ngày mùng 5 tháng 4 năm 2000, phiên bản Revit 1.0 được chính thức công bố trong ngành công nghiệp AEC bởi tập đoàn Revit Technology Corporation.
Nhận ra sự cạnh tranh và giá trị tiềm năng của phần mềm ứng dụng này, vào đầu năm 2002, hãng Autodesk đã chính thức mua lại tập đoàn Revit Technology Corporation.
Sau 2 năm đầu tư nghiên cứu và phát triển, cùng với sự hoàn thiện không ngừng của lý thuyết MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH (BUILDING INFORMATION MODELING), đến năm 2004, hãng Autodesk đã ra mắt phiên bản Revit Building đầu tiên.
Vào khoảng thời gian này, Autodesk chưa tách biệt phần kiến trúc và kết cấu trong ứng dụng hỗ trợ thiết kế Revit, chúng được gọi chung là Revit Building. Đến năm 2006, lần đầu tiên, 3 sản phẩm Revit Architecture, Revit Structure & Revit MEP xuất hiện độc lập trên thị trường.
Tuy nhiên, đến năm 2013, căn cứ trên nhu cầu của khách hàng, ngoài việc phát triển độc lập 03 ứng dụng thiết kế kể trên, hãng Autodesk đã tích hợp chúng lại thành 1 sản phẩm 3 trong 1 và có tên gọi là AutoDesk Revit.
Ngày mùng 5 tháng 4 năm 2000, phiên bản Revit 1.0 được chính thức công bố trong ngành công nghiệp AEC bởi tập đoàn Revit Technology Corporation.
Nhận ra sự cạnh tranh và giá trị tiềm năng của phần mềm ứng dụng này, vào đầu năm 2002, hãng Autodesk đã chính thức mua lại tập đoàn Revit Technology Corporation.
Sau 2 năm đầu tư nghiên cứu và phát triển, cùng với sự hoàn thiện không ngừng của lý thuyết MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH (BUILDING INFORMATION MODELING), đến năm 2004, hãng Autodesk đã ra mắt phiên bản Revit Building đầu tiên.
Vào khoảng thời gian này, Autodesk chưa tách biệt phần kiến trúc và kết cấu trong ứng dụng hỗ trợ thiết kế Revit, chúng được gọi chung là Revit Building. Đến năm 2006, lần đầu tiên, 3 sản phẩm Revit Architecture, Revit Structure & Revit MEP xuất hiện độc lập trên thị trường.
Tuy nhiên, đến năm 2013, căn cứ trên nhu cầu của khách hàng, ngoài việc phát triển độc lập 03 ứng dụng thiết kế kể trên, hãng Autodesk đã tích hợp chúng lại thành 1 sản phẩm 3 trong 1 và có tên gọi là AutoDesk Revit.
Hình 1: Sản phẩm AutoDesk Revit 2015
(Nguồn: www.Autodesk.com)
II. AUTODESK REVIT – GIẢI PHÁP THIẾT KẾ TRONG XÂY DỰNG HIỆN NAY
1. AutoDesk Revit Architecture – Ưu thế vượt trội trong thiết kế Kiến trúc
AutoDesk Revit Architecture là phần mềm của hãng Autodesk trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc. Đây là phần mềm rất mạnh cho thiết kế 3D phục vụ cho thiết kế kiến trúc, xây dựng. Phần mềm Revit Architecture rất phù hợp với tất cả các Kiến trúc sư, Kỹ sư, Họa viên, làm việc trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc xây dựng.
2. AutoDesk Revit Structure – Giải pháp trong lĩnh vực thiết kế kết cấu
AutoDesk Revit Structure là một công cụ hỗ trợ trong việc thiết kế kết cấu sử dụng cho kỹ sư và cán bộ kỹ thuật trong việc thiết kế và thi công công trình xây dựng. AutoDesk Revit Structure hỗ trợ thiết kế các dạng kết cấu BTCT, kết cấu thép, kết cấu gỗ, …
3. AutoDesk Revit MEP - Ưu điểm vượt trội trong thiết kế hệ thống
Revit MEP là ứng dụng thiết kế kỹ thuật công trình dành riêng cho các Kỹ sư hệ thống. Đúng như tên gọi thương mại của sản phẩm (M: Mechanical, E: Electrical, P: Plumbing or Piping), phần mềm này được phát triển chuyên biệt để hỗ trợ thiết kế hệ thống HVAC, hệ thống Điện, hệ thống Nước & hệ thống PCCC trong công trình xây dựng.
III. KẾT LUẬN
Tất cả các phần mềm được thiết kế ra nhằm phục vụ cho một lĩnh vực nào đó cụ thể để hỗ trợ cho con người giảm thiểu thời gian và công sức mà vẫn đạt được hiệu quả mong muốn. Vì vậy đa số trong chúng ta muốn học một phần mềm nào đó thì đều có mục tiêu cụ thể để phục vụ cho công việc của mình được tốt hơn.
Theo quan điểm của tác giả, AutoDesk Revit cũng chỉ là một giải pháp được xem là có nhiều ưu điểm vượt trội hiện nay. Cùng với sợ phát triển nhanh chóng của công nghệ đồ họa trong xây dựng, thì trong tương lai sẽ cho ra đời nhiều sản phẩm mới và có nhiều tính năng mới vượt trội. Tuy nhiên chúng ta cần nhớ rằng, phần mềm cũng chỉ là một công cụ hỗ trợ cho các bạn triển khai ý tưởng một cách nhanh chóng chứ không thể thay thế hoàn ta chúng ta trong việc thiết kế. Kiến thức mà các bạn có để chính là thứ quan trọng nhất và giúp ta làm chủ được bất kì phần mềm nào.
(Bài viết sử dụng nhiều hình ảnh và nội dung trong www.Autodesk.com)
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)