8 ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ XIN PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở GIA ĐÌNH

8 ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ XIN PHÉP XÂY DỰNG
NHÀ Ở GIA ĐÌNH
Việc xin phép xây dựng nhà ở hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở là việc mà ai cũng phải làm ít nhất một lần trong đời. Tuy nhiên, vì không thường xuyên làm thủ tục này nên mọi người thường không có đầy đủ thông tin dẫn đến làm sai, thiếu sót hồ sơ và phải điều chỉnh nhiều lần làm mất nhiều thời gian và công sức. Công ty TNHH xây dựng và thương mại Thiên Niên Kỷ đưa ra một số hướng dẫn rất cơ bản để mọi người nắm bắt được qui trình và thủ tục xin phép xây dựng nhà ở gia đình như sau:
1. Giấy phép xây dựng là gì?
Giấy phép xây dựng: Là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư/ chủ nhà để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình/nhà ở.
Giấy phép xây dựng tạm: Là giấy phép được cấp để xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo thời hạn thực hiện quy hoạch xây dựng.
2. Khi nào cần phải xin phép xây dựng?
• Xây dựng mới nhà ở riêng lẻ tại đô thị hoặc nhà ở riêng lẻ tại nông thôn.
• Sửa chữa, cải tạo nhà ở đang tồn tại có thay đổi về kiến trúc các mặt đứng, thay đổi kết cấu chịu lực, thay đổi quy mô công trình và công năng sử dụng.
3. Khi nào được miễn xin phép xây dựng?
• Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa thuộc khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới).
• Sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong nhà ở không làm thay đổi kiến trúc các mặt ngoài, kết cấu chịu lực, công năng sử dụng và an toàn công trình.
4. Vì sao chỉ được xây dựng nhà ở tạm?
Chỉ được xây dựng nhà ở tạm khi:
1. Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chủ nhà phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố.
5. Thời gian cấp phép xây dựng là bao lâu?
• 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
• 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
• Sau thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan cấp phép không cấp phép hoặc không có văn bản trả lời thì chủ nhà được khởi công xây dựng theo hồ sơ thiết kế đã nộp cho cơ quan cấp phép.
6. Ai có thẩm quyền cấp phép xây dựng?
• Nhà ở riêng lẻ ở đô thị: Ủy ban nhân dân cấp quận/ huyện/ thị xã cấp giấy phép xây dựng.
• Nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn: Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng.
7. Qui trình xin phép xây dựng như thế nào?
Qui trình xin phép xây dựng gồm:
B1.Lập hồ sơ xin phép xây dựng
B2. Nộp hồ sơ tại cơ quan cấp phép xây dựng
B3. Cơ quan cấp phép xây dựng kiểm tra hồ sơ
TH1. Hồ sơ hợp lệ: Cơ quan cấp phép xây dựng ghi biên nhận và hẹn ngày khảo sát
TH2. Hồ sơ chưa hợp lệ: Cơ quan cấp phép xây dựng hướng dẫn bổ sung hồ sơ, thực hiện lại B1.
B4. Cơ quan cấp phép xây dựng đóng dấu bản vẽ và cấp giấy phép xây dựng.
B5. Trước khi khởi công xây dựng 7 ngày, Chủ nhà gửi thông báo ngày khởi công đến cơ quan cấp phép và UBND cấp phường/xã
8. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm:
1. Đơn theo mẫu: 01 bản chính
2. Giấy CNQSHNỞ và QSDĐỞ hoặc giấy CNQSDĐ (Kèm theo bản vẽ hiện trạng): 01 bản sao có thị thực.
3. Bản vẽ thiết kế: 02 bản chính.
Mỗi bộ bản vẽ gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất, mặt bằng ranh giới lô đất;
b) Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng, mặt cắt chủ yếu của công trình;
c) Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng, các bản vẽ kết cấu chịu lực chính (móng, khung, tường, mái chịu lực);
Lưu ý: Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ nhà được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận

CHIA SẼ

Tác giả:

Previous Post
Next Post